Phong Thủy với đời sống
 

Chọn màu sắc trang phục để may mắn cả năm


Nếu bạn quan tâm đến thuật phong thủy, nên lưu ý khi chọn màu sắc trang phục nhé! Nhất là trong những ngày đầu năm mới, bạn nên xem boi dau nam để biết được màu sắc trang phục như thế nào sẽ đem lại may mắn, vui vẻ cho bạn trong cả năm tới. Phong thủy ở đây sẽ thuận theo quy luật âm dương – ngũ hành, cụ thể là theo bản mệnh và theo tuổi của mỗi người.

Cách chọn màu sắc trang phục theo ngũ hành trong phong thủy

 
 
Chọn màu sắc trang phục để may mắn cả năm
 
Theo phong thuy, Âm dương – Ngũ hành chính là nhận thức của người xưa về bản chất và quy luật vận động của thế giới. Ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi hành vừa thể hiện về tính chất, sự vận động biến đổi, vừa thể hiện vị trí trong không gian. Bất cứ một sự vật, hiện tượng nào đó trong tự nhiên hay trong xã hội đều có thể quy về một hành nhất định và cũng đều chứa đựng yếu tố âm dương.

Giữa các hành luôn có sự tương hỗ, hoặc kìm hãm lẫn nhau tạo thành mối quan hệ tương sinh, tương khắc. Quan hệ tương sinh là hành này làm cơ sở cho hành kia hình thành, phát triển như Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc (cây cháy sinh lửa; lửa đốt mọi vật thành tro, thành đất; kim loại hình thành trong đất; kim loại nung nóng chảy thành dạng lỏng; nước nuôi cây).

Quan hệ tương khắc là hành này hạn chế, gây trở ngại cho hành kia. Đó là thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy (nước dập tắt lửa; lửa làm chảy kim loại; kim loại cắt được cây; cây hút chất màu của đất; đất ngăn nước).

Trên cơ sở nhận thức về mối quan hệ tương sinh, tương khắc như trên, người xưa xử lý các mối quan hệ giữa mình với thế giới xung quanh sao cho có lợi nhất , tức là hướng tới mối quan hệ tương sinh, sự hài hòa và tránh mối quan hệ tương khắc. Việc lựa chọn màu sắc trang phục cho hợp với tuổi cũng chính là như vậy.

Cụ thể, màu sắc của vật cần ứng với hành có mối quan hệ tương sinh với hành theo bổn mạng của người dùng. Chi tiết hơn bạn có thể theo dõi dưới đây:

1. Với những người mạng Kim:
 
- Hãy chọn cho mình những bộ cánh hoặc phụ kiện có màu vàng rực rỡ hoặc màu trắng tinh khiết. Vì Thổ (màu vàng) sinh Kim và chủ nhân mệnh Kim nên màu trắng là màu sở hữu của bản mệnh.
 
- Nếu bạn thuộc mạng Kim, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu hồng, màu đỏ, vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa thì khắc Kim.
 
- Mạng Kim gồm các tuổi: Nhâm Thân – 1932, 1992 (am lich ); Ất Mùi – 1955; Giáp Tý – 1984; Quý Dậu – 1933; Nhâm Dần – 1962; Ất Sửu – 1985; Canh Thìn – 1940; Quý Mão – 1963; Tân Tỵ - 1941; Canh Tuất – 1970; Giáp Ngọ - 1954; Tân Hợi – 1971.

2. Với những người mạng Mộc:
 
- Thực tế, có khá nhiều người thuộc mạng Mộc yêu thích màu xanh. Và đó cũng chính là màu bản mệnh của họ và những bộ trang phục hoặc phụ kiện màu xanh sẽ giúp người mạng Mộc cảm thấy thoải mái, tươi vui hơn. Ngoài ra, người mạng Mộc cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen – tượng trưng cho hành Thủy – vì Thủy sinh Mộc.
 
- Người mạng Mộc nên kiêng màu trắng vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim mà Kim thì khắc Mộc. Nếu lỡ yêu thích màu trắng, Mộc hãy phối thêm với các phụ kiện có màu sắc khác để giảm bớt sự tương khắc.
 
- Mạng Mộc gồm các tuổi:
 
Nhâm Ngọ - 1942; Kỷ Hợi – 1959; Mậu Thìn – 1988; Quý Mùi – 1943; Nhâm Tý – 1972; Kỷ Tỵ - ; Canh Dần – 1950; Quý Sửu – 1973; Tân Mão – 1951; Canh Thân – 1980; Mậu Tuất – 1958; Tân Dậu – 1981.

3. Với những người mạng Thủy:
 
- Màu đen tượng trưng cho hành Thủy và chắc bạn cũng dễ dàng đoán ra người mạng Thủy hợp nhất với đen. Ngoài ra, những bộ trang phục, phụ kiện màu trắng cũng sẽ rất hợp với bản mệnh của bạn đấy vì Kim sẽ sinh Thủy.
 
- Theo quan hệ tương khắc thì Thổ là hành khắc hành Thủy, vì thế, bạn hãy tránh dùng trang phục hoặc phụ kiện có màu vàng và vàng đất.
 
- Mạng Thủy gồm các tuổi:
Bính Tý – 1936; Quý Tỵ - 1953; Nhâm Tuất – 1982; Đinh Sửu – 1937; Bính Ngọ - 1966; Quý Hợi – 1983; Giáp thân – 1944; Đinh Mùi – 1967; Ất Dậu – 1945; Giáp Dần – 1974; Nhân Thìn – 1952; Ất Mão – 1975.

4. Với những người mạng Hỏa:
 
- Một chiếc váy có màu xanh nhẹ nhàng sẽ khiến ngày đầu xuân của bạn thêm tươi mới. Vì bản mệnh của bạn rất hợp với màu xanh (Mộc sinh Hỏa). Đặc biệt, nếu có làn da trắng, tươi tắn bạn có thể chọn màu đỏ hoặc hồng (màu bản mệnh của Hỏa) để luôn nổi bật giữa mùa xuân mới.
 
- Ngày đầu xuân, chắc hẳn bạn cũng chẳng muốn “đen cả năm” nên ắt sẽ tránh trang phục đen. Tuy nhiên, điều này nên được lưu ý thường xuyên vì mạng Hỏa cũng tương khắc với màu đen tượng trưng cho hành Thủy (Thủy khắc Hỏa).
 
- Mạng Hỏa gồm các tuổi:
Giáp Tuất – 1934; Đinh Dậu – 1957; Bính Dần – 1986; Ất Hợi – 1935; Giáp Thìn – 1964; Đinh Mão – 1987; Mậu Tý – 1948; Ất Tỵ - 1965; Kỷ Sửu – 1949; Mậu Ngọ - 1978; Bính Thân – 1956; Kỷ Mùi – 1979.

5. Với những người mạng Thổ
 
- Người mạng Thổ có khá nhiều sự lựa chọn màu cho trang phục trong ngày đầu năm mới. Bởi họ rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa sinh Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn.
 
-Người mạng Thổ nên tránh dùng màu xanh trong trang phục vì Mộc khắc Thổ.
 
- Mạng Thổ gồm có các tuổi:
 
Mậu Dần – 1938; Tân Sửu – 1961; Canh Ngọ - 1990; Kỷ Mão – 1939; Mậu Thân – 1968; Tân Mùi – 1991; Bính Tuất – 1946; Kỷ Dậu – 1969; Đinh Hợi – 1947; Bính Thìn – 1976; Canh Tý – 1960; Đinh Tỵ - 1977.

 Với các mạng khác nhau, năm nay cũng có những vận hạn khác nhau cần tránh, các bạn có thể  xem van han 2015 để tránh những điều xui rủi. 

Cách lựa chọn màu sắc trang phục phù hợp bản mệnh 12 con giáp

Còn lựa chọn màu sắc trang phục cho 3 ngày tết năm Ất Mùi 2015 theo con giáp của mỗi người thì cụ thể như sau:
 
 
Chọn màu sắc trang phục để may mắn cả năm

Tuổi Tý:
Mùng 1: Màu trang phục Cam; Trang sức đá quý Hổ phách, lưu ly.
Mùng 2: Màu trang phục Xanh nước biển; Trang sức đá quý Tùng thạch, ngọc lục bảo, đá mặt trăng.
Mùng 3: Màu trang phục màu Trắng ngà; Trang sức đá quý Mã não trắng, kim cương, thạch anh trắng.
 
Tuổi Sửu:
Mùng 1: Màu trang phục đỏ; Trang sức đá quý Mã não đỏ, lưu ly, san hô đỏ, hồng ngọc.
Mùng 2: Màu trang phục vàng; Trang sức đá quý Hổ phách, thạch anh tóc vàng, thạch anh mắt hổ.
Mùng 3: Màu trang phục đen; Trang sức đá quý Đá núi lửa, saphia, mã não.
 
Tuổi Dần:
Mùng 1: Màu trang phục cam; Trang sức đá quý Hổ phách, lưu ly.
Mùng 2: Màu trang phục xanh lá cây; Trang sức đá quý Ngọc lục bảo, phỉ thúy, thạch anh linh.
Mùng 3: Màu trang phục đỏ; Trang sức đá quý Mã não đỏ, lưu ly, san hô đỏ, hồng ngọc.
 
Tuổi Mão:
Mùng 1: Màu trang phục vàng; Trang sức đá quý Hổ phách, thạch anh tóc vàng, thạch anh mắt hổ.
Mùng 2: Màu trang phục đen; Trang sức đá quý Đá núi lửa, saphia, mã não.
Mùng 3: Màu trang phục tím; Trang sức đá quý Thạch anh tím, lưu ly, hay bích tỷ.
 
Tuổi Thìn:
Mùng 1: Màu trang phục tím; Trang sức đá quý Thạch anh tím, lưu ly, hay bích tỷ.
Mùng 2: Màu trang phục vàng; Trang sức đá quý Hổ phách, thạch anh tóc vàng, thạch anh mắt hổ.
Mùng 3: Trang phục sẫm màu; Trang sức đá quý Đá núi lửa, saphia, mã não.
 
Tuổi Tỵ:
Mùng 1: Trang phục sẫm màu Trang sức đá quý Đá núi lửa, saphia, mã não.
Mùng 2: Màu trang phục đỏ; Trang sức đá quý Mã não đỏ, lưu ly, san hô đỏ, hồng ngọc.
Mùng 3: Màu trang phục xanh lá cây; Trang sức đá quý Ngọc lục bảo, phỉ thúy, thạch anh linh.
 
Tuổi Ngọ:
Mùng 1: Màu trang phục vàng; Trang sức đá quý Hổ phách, thạch anh tóc vàng, thạch anh mắt hổ.
Mùng 2: Màu trang phục Tím; Trang sức đá quý Thạch anh tím, lưu ly, hay bích tỷ.
Mùng 3: Màu trang phục Đen; Trang sức đá quý Đá núi lửa, saphia, mã não.
 
Tuổi Mùi:
Mùng 1: Màu trang phục Xanh Nước biển; Trang sức đá quý Tùng thạch, ngọc lục bảo, đá mặt trăng.
Mùng 2: Màu trang phục Cam; Trang sức đá quý Hổ phách, lưu ly.
Mùng 3: Màu trang phục trắng sữa; Trang sức đá quý Mã não, ngọc trai, hạt bồ đề, đá mặt trăng.
 
Tuổi Thân:
Mùng 1: Màu trang phục xanh lá cây; Trang sức đá quý Ngọc lục bảo, phỉ thúy, thạch anh linh.
Mùng 2: Màu trang phục đỏ; Trang sức đá quý Mã não đỏ, lưu ly, san hô đỏ, hồng ngọc.
Mùng 3: Màu trang phục Hồng; Trang sức đá quý Hồng ngọc, thạch anh hồng, bích tỷ, san hô.
 
Tuổi Dậu:
Mùng 1: Màu trang phục lá cây; Trang sức đá quý Ngọc lục bảo, phỉ thúy, thạch anh linh.
Mùng 2: Màu trang phục hồng; Trang sức đá quý Hồng ngọc, thạch anh hồng, bích tỷ, san hô.
Mùng 3: Màu trang phục vàng; Trang sức đá quý Hổ phách, thạch anh tóc vàng, thạch anh mắt hổ.
 
Tuổi Tuất:
Mùng 1: Màu trang phục đỏ; Trang sức đá quý Mã não đỏ, lưu ly, san hô đỏ, hồng ngọc.
Mùng 2: Màu trang phục cam; Trang sức đá quý Hổ phách, lưu ly.
Mùng 3: Màu trang phục Trắng; Trang sức đá quý Mã não trắng, kim cương, thạch anh trắng.
 
Tuổi Hợi:
Mùng 1: Trang phục sẫm màu; Trang sức đá quý Đá núi lửa, saphia, mã não.
Mùng 2: Màu trang phục màu xanh lá cây; Trang sức đá quý Ngọc lục bảo, phỉ thúy, thạch anh linh.
Mùng 3: Màu trang phục Nước biển; Trang sức đá quý Tùng thạch, ngọc lục bảo, đá mặt trăng.
Loading...

TIN TỨC CÙNG CHUYÊN MỤC:

 

DANH SÁCH CHUYÊN MỤC

DANH MỤC