Xem bảng sao hạn năm 2022 để biết trong năm Nhâm Dần này bạn sẽ gặp phải Sao chiếu mệnh, gặp phải những hạn nào để có thể tìm cách hóa giải tai ương, giúp vận mệnh tốt hơn. Qua bài viết trên đây hãy cùng lichvansu đi tìm hiểu chi tiết vận hạn của 12 con giáp này nhé.
Xem tử vi mỗi năm cho thấy rằng đối với mỗi một tuổi thì sẽ có một ngôi sao chiếu mệnh khác nhau. Có tất cả 9 ngôi sao và trong những ngôi sao đó sẽ có sao tốt và sao xấu. Tùy vào từng năm mà tuổi - con giáp này sẽ gặp sao chiếu mệnh có thể là tốt nhưng cũng có thể là xấu. Trường hợp được sao tốt soi chiếu thì trong năm tuổi này sẽ rất thuận lợi, còn nếu gặp phải sao xấu thì sẽ gặp những điều không may trong năm. Và những điều không may đó người ta gọi là vận hạn.
Theo nguyên lý Cửu diệu cho rằng vỡi mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu. Sẽ có tổng cộng 9 ngôi sao chiếu mệnh gọi là cửu diệu. Đó là: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hán (Vân Hớn), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô.
Trong đó có 3 sao tốt, 3 sao trung bình và 3 sao xấu:
Việc luận đoán cũng phụ thuộc vào sao hạn cho mệnh nam hay là mệnh nữ từ đó sẽ có những ảnh hưởng về tốt và xấu khác nhau. Đặc biệt “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô” đây là 2 ngôi sao xấu nhất và cũng nặng nhất, đem đến nhiều điềm xui nhất cho nam và nữ, 2 ngôi sao này được gọi là Hung tinh. Sao Mộc Đức thì tốt cho cả nam lẫn nữ, được gọi là Kiết Tinh hay Cát Tinh.
Khi gặp sao chiếu mệnh tốt thì cần cúng nghênh sao để cầu, rước tài lộc trong năm. Còn nếu gặp sao xấu chiếu mệnh thì phải cúng sao giải hạn đầu năm hoặc vào các ngày cố định trong tháng để hóa giải vận hạn năm 2022.
Xem sao hạn năm 2022 cho 12 con giáp là căn cứ vào từng mệnh ngũ hành nạp âm của 12 địa chi để tính.
Cụ thể như sau:
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Mậu Tý | 2008 | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Bính Tý | 1996 | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Kế Đô | Thiên Tinh |
Giáp Tý | 1984 | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
Nhâm Tý | 1972 | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Canh Tý | 1960 | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Đinh Sửu | 1997 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Ất Sửu | 1985 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
Quý Sửu | 1973 | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
Tân Sửu | 1961 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Kỷ Sửu | 1949 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Mậu Dần | 1998 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Bính Dần | 1986 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Giáp Dần | 1974 | Thái Bạch | Tán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tiền |
Nhâm Dần | 1962 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Canh Dần | 1950 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Kỷ Mão | 1999 | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
---|---|---|---|---|---|
Đinh Mão | 1987 | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
Ất Mão | 1975 | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
Quý Mão | 1963 | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Tân Mão | 1951 | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Canh Thìn | 2000 | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
---|---|---|---|---|---|
Mậu Thìn | 1988 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Bính Thìn | 1976 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
Giáp Thìn | 1964 | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương |
Nhâm Thìn | 1952 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Tân Tỵ | 2001 | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
---|---|---|---|---|---|
Kỷ Tỵ | 1989 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Đinh Tỵ | 1977 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Ất Tỵ | 1965 | Thái Bạch | Tán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tiền |
Quý Tỵ | 1953 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Nhâm Ngọ | 2002 | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
---|---|---|---|---|---|
Canh Ngọ | 1990 | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Mậu Ngọ | 1978 | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
Bính Ngọ | 1966 | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
Giáp Ngọ | 1954 | Vân Hớn | Địa Võng | La Hầu | Địa Võng |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Quý Mùi | 2003 | Thổ Tú | Tam Kheo | Vân Hớn | Thiên Tinh |
---|---|---|---|---|---|
Tân Mùi | 1991 | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
Kỷ Mùi | 1979 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Đinh Mùi | 1967 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
Ất Mùi | 1955 | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Giáp Thân | 2004 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
---|---|---|---|---|---|
Nhâm Thân | 1992 | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
Canh Thân | 1980 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Mậu Thân | 1968 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Bính Thân | 1956 | Thái Bạch | Tán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tiền |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Ất Dậu | 2005 | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
---|---|---|---|---|---|
Quý Dậu | 1993 | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
Tân Dậu | 1981 | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Kỷ Dậu | 1969 | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
Đinh Dậu | 1957 | Thủy Diệu | Thủy Diệu | Mộc Đức | Tam Kheo |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Bính Tuất | 2006 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
---|---|---|---|---|---|
Giáp Tuất | 1994 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
Nhâm Tuất | 1982 | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
Canh Tuất | 1970 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Mậu Tuất | 1958 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Đinh Hợi | 2007 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
---|---|---|---|---|---|
Ất Hợi | 1995 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Quý Hợi | 1983 | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
Tân Hợi | 1971 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Kỷ Hợi | 1959 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Với mỗi sao chiếu mệnh sẽ mang những ý nghĩa khác nhau, có những ngôi sao chủ về may mắn tốt lành thế nhưng cũng có những ngôi sao lại mang theo sự xui xẻo, đen đủi khiến cho bản mệnh bị ngôi sao này soi chiếu gặp phải điều không may mắn. Ý nghĩa của từng sao chiếu mệnh sẽ được phân tích cụ thể dưới đây
Thái Dương chủ về an khang, thịnh vượng, gặp nhiều niềm vui, chủ sự hanh thông, gặp hung hóa cát. Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới.
Thái Âm là phúc tinh chuyên cứu giải bình an, danh lợi lưỡng toàn, tốt cho nữ mệnh hơn nam mệnh. Nam giới gặp sao này chiếu mệnh thì được bạn bè phái nữ giúp đỡ, nhất là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh.
Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên kỳ ngộ hay sẽ có vợ vào năm này. Mọi việc như ý, cầu danh cầu tài đều tốt.
Thái Bạch là sao xấu, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, rắc rối thị phi, tranh chấp, kiện tụng. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.
Sao Vân Hán (Hỏa diệu) – Trung tinh
Vân Hán chủ là tai tinh, thương tật, khẩu thiệt thị phi, vướng vào kiện tụng. Công danh trắc trở, tài lộc kém, tình duyên trục trặc. Xấu vào tháng hai và tháng tám, nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
Mộc Đức chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.
Thổ Tú chủ về ách tinh, tiểu nhân quấy phá, xuất hành xa không thuận lợi, thị phi, kiện tụng, chăn nuôi thua lỗ, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên. Xấu tháng tư, tháng tám.
Thủy Diệu được coi là phước lộc tinh, chủ về tài lộc, hỷ sự. Tuy nhiên, cần cẩn thận khi đi sông nước, cẩn trọng trong lời ăn tiếng nói kẻo vướng họa thị phi, nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Sao La Hầu – Xấu (hung nhất đối với nam mạng)
La Hầu là khẩu thiệt tinh, chủ tranh chấp thị phi hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, chảy máu chân tay. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém.
Sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Tất cả mọi người trong nhà nên hành sự nói năng cẩn thận, đồng thời đề phòng bệnh tật.
Kế Đô được coi là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp tai nạn bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về.
Sao này hung với cả nam và nữ, nhưng với nữ mệnh thì nặng hơn.
Trên đây là tổng hợp thông tin sao chiếu hạn 2022 của 12 con giáp chi tiết nhất. Cho dù là một năm như thế nào, có ngôi sao nào đang soi chiếu thì đều cầu mong bạn sẽ có một năm thật bình yên.
Lịch vạn niên – Lịch âm dương – Xem ngày tốt xấu - Xem giờ tốt - Xem ngày cưới - Vận hạn 2024
Tử vi 2024 – Xông đất 2024 – Tử vi trọn đời - Tử vi 12 cung hoàng đạo - Tử vi 12 con giáp
Bói tên –
Bói chữ cái đầu tên bạn –
Bói tên theo tiếng nước ngoài –
Đoán tên người yêu
Bói tình yêu –
Xem tuổi vợ chồng –
Bói tình duyên theo nhóm máu
Bói bài tây –
Bói bài tình yêu -
Bói bài ngày tốt xấu -
Bói ngày sinh qua lá bài
Bói ngày sinh -
Bói số điện thoại –
Bói Kiều –
Bói điểm thi
Xem tướng – Xem bói nốt ruồi - Bói nốt ruồi trên cơ thể đàn ông – Bói nốt ruồi trên cơ thể phụ nữ - Bói nốt ruồi trên bàn tay