Tư vấn online
 

Những ngày ĐẠI HUNG nhất định phải tránh kẻo ‘thất bại thảm hại’


Xem ngày tốt xấu để biết được ngày đẹp, ngày đại hung, trăm sự đều kỵ. Khi làm việc gì, chúng ta cũng đều nên chọn ngày tốt, giờ hoàng đạo, hướng xuất hành tốt để công việc được may mắn và thành công rực rỡ. 

Dưới đây Lichvansu.wap.vn liệt kê những ngày đại kỵ, không nên làm những việc quan trọng. 

Những ngày ĐẠI HUNG nhất định phải tránh kẻo ‘thất bại thảm hại’

1. Tránh những ngày Dương công kỵ nhật:
(Những ngày xấu nhất trong năm)
Ngày 13 tháng giêng
Ngày 11 tháng Hai
Ngày 9 tháng Ba
Ngày 7 tháng Tư
Ngày 5 tháng Năm
Ngày 3 tháng Sáu
Ngày 8 , 29 tháng Bảy
Ngày 27 tháng Tám
Ngày 25 tháng Chín
Ngày 23 tháng Mười
Ngày 21 tháng Mười một
Ngày 19 tháng chạp .

2. Tránh những ngày Tam nương sát:
Trong tháng là các ngày:
Mùng 3, mùng 7, 13, 18, 22, 27.

3. Tránh tam tai kỵ cất nhà và cưới vợ cho nam giới.
Tuổi:  Thân – Tý – Thìn (Thuỷ Cục) tam tai ở năm Dần – Mão – Thìn (Mộc hành).
Tuổi:  Dần – Ngọ - Tuất (Hoả cục) tam tai ở năm Thân – Dậu – Tuất (Kim hành)
Tuổi:  Tỵ - Dậu - Sửu (Kim cục)  tam tai ở năm Hợi – Tý – Sửu (Thuỷ hành)
Tuổi: Hợi – Mão – Mùi (Mộc cục) tam tai ở năm Tỵ – Ngọ - Mùi (Hoả hành)
Lưu ý:
* Tuổi nam giới nào gặp (tam tai) không những cất nhà không tốt mà lấy vợ cũng xấu.
* Giới nữ lấy chồng và làm nhà (Trường hợp độc thân) không kỵ tam tai.

4. Tránh ngày sát chủ
(Đại kỵ cất nhà – Cưới gả và an táng)
Ngày sát chủ trong tháng:
Tháng Giêng: Sát chủ ở ngày Tý
Tháng 2, 3, 7, 9: Sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 4:  Sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 11:  Sát chủ ở ngày Mùi
Tháng 5, 6, 8, 10,12:  Sát chủ ở ngày Thìn
Sách xưa cho rằng: Xây dựng, cưới gả chủ chầu Diêm Vương.

Ngày sát chủ 
( Kỵ xây cất, cưới gả)
Tháng 1: Sát chủ ở ngày Tỵ
Tháng 2: Sát chủ ở ngày Tý
Tháng 3: Sát chủ ở ngày Mùi
Tháng 4: Sát chủ ở ngày Mão
Tháng 5: Sát chủ ở ngày Thân
Tháng 6: Sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 7: Sát chủ ở ngày Hợi
Tháng 8: Sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 9: Sát chủ ở ngày Ngọ
Tháng 10: Sát chủ ở ngày Dậu
Tháng 11: Sát chủ ở ngày Dần
Tháng 12: Sát chủ ở ngày Thìn
Bốn mùa đều có ngày sát chủ
Mùa Xuân: Sát chủ ở ngày Ngọ
Mùa Hạ: Sát chủ ở ngày Tý
Mùa Thu: Sát chủ ở ngày Dậu
Mùa Đông: Sát chủ ở ngày Mão.
Mỗi tháng lại ấn định một ngày Sát chủ
Tháng 1,5,9: Sát chủ ở ngày Tý
Tháng 2, 8,10: Sát chủ ở ngày Mão
Tháng 3,7,11: Sát chủ ở ngày Ngọ
Tháng 4, 6,12: Sát chủ ở ngày Dậu
Giờ Sát chủ trong tháng
Tháng 1, 7: Sát chủ ở giờ Dần
Tháng 2, 8: Sát chủ ở giờ Tỵ
Tháng 3, 9: Sát chủ ở giờ Thân
Tháng 4,10: Sát chủ ở giờ Thìn
Tháng 5, 11: Sát chủ ở giờ Dậu
Tháng 6, 12: Sát chủ ở giờ Mão.

5. Tránh ngày Thọ tử
(Trăm sự đều kỵ )
Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất
Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn
Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi
Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ
Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý
Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ
Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu
Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi
Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần
Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân
Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Tân Mão
Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu

Giờ Thọ tử trong ngày
(trăm sự đều kỵ)
* Ngày Tý:
Thọ tử ở tại giờ Sửu (1 - 3 giờ sáng)
* Ngày Sửu:
Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)
* Ngày Dần:
Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 -  13 giờ sáng)
* Ngày Mão:
Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9 – 11 giờ trưa)
* Ngày Thìn:
Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9 – 11 giờ trưa)
* Ngày Tỵ:
Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)
* Ngày Ngọ:
Thọ tử ở tại giờ Mùi ( 13 – 15 giờ chiều)
* Ngày Mùi:
Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)
* Ngày Thân:
Thọ tử ở tại giờ Mão ( 5 -  7 giờ sáng)
* Ngày Dậu:
Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9  – 11 giờ trưa)
* Ngày Tuất:
Thọ tử ở tại giờ Mùi ( 13 – 15 giờ chiều)
* Ngày Hợi:
Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa).
Chú ý:
Những giờ Thọ tử ghi nhận trong bảng trên không mang tính qui luật. Mong quí vị quan tâm, nhận xét và cho ý kiến.

6. Ngày Vãng vong
(Trăm sự đều kỵ, chánh kỵ xuất hành)
Tháng 1 Vãng vong tại các ngày Dần
Tháng 2 Vãng vong tại các ngày Tỵ
Tháng 3 Vãng vong tại các ngày Thân
Tháng 4 Vãng vong tại các ngày Hợi
Tháng 5 Vãng vong tại các ngày Mão
Tháng 6 Vãng vong tại các ngày Ngọ
Tháng 7 Vãng vong tại các ngày Dậu
Tháng 8 Vãng vong tại các ngày Tý
Tháng 9 Vãng vong tại các ngày Thìn
Tháng 10 Vãng vong tại các ngày Mùi
Tháng 11 Vãng vong tại các ngày Tuất
Tháng 12 Vãng vong tại các ngày Sửu

7. Ngày Nguyệt kỵ
(Trăm sự đều kỵ)
Trong một năm có 12 tháng có 3 ngày Nguyệt kỵ là mồng 5, 14, 23 không nên khởi hành làm việc gì cả
"Mồng năm, mười bốn, hai ba
Làm gì cũng bại chẳng ra việc gì"
Lưu ý:
Trong một tháng có ba ngày Nguyệt kỵ, nhưng chỉ có một ngày đại kỵ được tính theo quy luật sau:
* Tháng Giêng. Tháng Tư. Tháng Bảy. Tháng Mười: Đại kỵ ngày mùng 5.
* Tháng Hai, Tháng Năm. Tháng Tám. Tháng Một (11): Đại kỵ ngày 14.
* Tháng Ba. Tháng Sáu. Tháng Chín. Tháng Chạp (12): Đại kỵ ngày 23.

8. Bài ca kỵ ngày “không phòng”
( Kị các ngày cưới gả, làm nhà )
Xuân Long,Xà Thử kị không phòng
Hạ Khuyển Trư Dương bị tử vong
Thu Mão Hổ Mã phùng bất tử
Đông Thân Dậu Sửu kết hôn hung
Nghĩa là
Mùa Xuân kị ngày Thìn, Tị, Tý
Mùa Hạ kị ngày Tuất, Hợi, Mùi
Mùa Thu kị ngày Mão, Dần, Ngọ
Mùa Đông kị ngày Thân, Dậu, Sửu

9. Bài ca kỵ ngày “hoang vu tứ quý”
(Kị cất nhà, hôn thú )
Mùa Xuân kị ngày thân
Mùa Hạ kị ngày Dần
Mùa Thu kị ngày Thìn
Mùa Đông kị ngày Tị

10. Tránh ngày “Thập ác đại bại” trong các tháng của các năm sau:
( ky cưới gả, xât cất và vô lộc)
Đây là những ngày không nên làm những việc liên quan đến lợi lộc như khai trương, ký hợp đồng, đi giao dịch, mua chứng khoán, gửi tiền ngân hàng v.v...
Ngày này coi theo hàng can của mỗi năm theo bảng lập thành như sau:
* Năm Giáp Kỷ
Tháng 3 ngày Mậu Tuất
Tháng 7 ngày Quý Hợi
Tháng 10 ngày Bính Thân
Tháng 11 ngày Đinh Hợi
* Năm Ất Canh
Tháng 4 ngày Nhâm Thân
Tháng 9 ngày Ất Tị
* Năm Bính Tân
Tháng 3 ngày Tân Tị
Tháng 9 ngày Canh Thìn
Tháng 10 ngày Giáp Thìn
* Năm Mậu Quý
Tháng 6 ngày Kỷ Sửu
* Năm Đinh Nhâm không có ngày Thập Ác đại bại.

11. Tránh 6 sao Bại tinh
Về cưới gả, xây cất nên tránh vì đã gọi là sao Bại tinh tất nhiên là không tốt
Những ngày có sao Bại tinh này là:
Sao Giác, Sao Cang, Sao Khuê, Sao Lâu, Sao Đẩu và Sao Ngưu.

12. Tránh ngày Thiên tai – Địa họa
( Kỵ cưới gả, xây cất )
Tháng Giêng, 5, 7 Thiên tại địa họa ở ngày Tý
Tháng 2,6,10 Thiên tại địa họa ở ngày Mão
Tháng 3,7,11 Thiên tại địa họa ở ngày Ngọ
Tháng 4,8,12 Thiên tại địa họa ở ngày Dậu

13. Tìm tháng tốt, xấu cho con gái xuất giá
Tháng xuất giá cho con gái có 2 điều là Đại lợi hoặc Tiểu lợi và có 4 điều xấu là:
Phòng Phu chủ: Kỵ với chồng
Phòng Thê chủ: Kỵ với bản thân
Phòng Công cô: Kỵ với cha mẹ
Phòng Nhạc thân: Kỵ với cha mẹ vợ
Nếu con trai mồ côi thì không cần sợ tháng kỵ Công cô và Nhạc Thân
Còn về tháng Tiểu lợi là kỵ với người làm Mai, môi (Gọi là “Phòng Mai nhân”) còn không có người mai mối, hay chỉ mượn làm giúp lễ cho đủ thì không ngại

14. Bảng lập thành tháng xuất giá
* Gái tuổi Tỵ - Ngọ
Đại lợi ở tháng 6 – 12. Tiểu lợi ở tháng 1 – 7.
Phu chủ ở tháng 4 -10. Thê chủ ở tháng 5 -11
Công cô ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 tháng 9.
* Gái tuổi Sửu - Mùi
Đại lợi ở tháng 5 -11. Tiểu lợi ở tháng 4 -10
Phu chủ ở tháng 1 – 7. Thê chủ ở tháng 6- 12
Công cô ở tháng 3 – 9. Nhạc thân ở tháng 2- 8
* Gái tuổi Dần – Thân
Đại lợi ở tháng 2 – 8. Tiểu lợi ở tháng 3 - 9
Phu chủ ở tháng 6 – 12. Thê chủ ở tháng 1 - 7
Công cô ở tháng 4 -10. Nhạc thân ở tháng 5-11
* Gái tuổi Mão – Dậu
Đại lợi ở tháng 1 – 7. Tiểu lợi ở tháng 6 -12
Phu chủ ở tháng 3 – 9. Thê chủ ở tháng 2 – 8
Công cô ở tháng 5 -11. Nhạc thânở tháng 4-10
* Gái tuổi Thìn – Tuất
Đại lợi ở tháng 4 – 10. Tiểu lợi ở tháng 5 -11
Phu chủ ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 – 9
Công cô ở tháng 6 -12. Nhạc thân ở tháng 1-7.
* Gái tuổi Tỵ - Hợi
Đại lợi ở tháng 3 – 9. Tiểu lợi ở tháng 2 – 8.
Phu chủ ở tháng 5 –  11. Thê chủ ở tháng 4 – 10.
Công cô ở tháng 1 - 7. Nhạc thânở tháng 6 - 12

Loading...

TIN TỨC CÙNG CHUYÊN MỤC:

 

DANH SÁCH CHUYÊN MỤC

DANH MỤC