Xem bảng sao hạn năm 2023 để biết trong năm Quý Mão này bạn sẽ gặp phải Sao chiếu mệnh nào, gặp phải những hạn nào để tìm cách hóa giải tai ương, giúp vận mệnh tốt hơn. Qua bài viết dưới đây hãy cùng lichvansu đi tìm hiểu chi tiết vận hạn của 12 con giáp này nhé.
Xem tử vi 2023 cho biết mỗi năm , ở mỗi tuổi sẽ có 1 ngôi sao chiếu mệnh khác nhau. Trong ngân hà có 9 ngôi sao tốt xấu khác nhau. Tùy vào từng năm tuổi mà 12 con giáp sẽ gặp phải sao chiếu mệnh là tốt cũng có thể là xấu. Nếu gặp được sao tốt trong năm thì sẽ rất thuận lợi, còn gặp những sao xấu thì sẽ gặp những điều không may trong năm và điều không may đó gọi là Vận Hạn
Theo nguyên lý Cửu Diêu thì mỗi năm mỗi người đều được 1 trong 9 ngôi sao chiếu mệnh. Như vậy sẽ có 9 ngôi sao gọi là cửu Diệu gồm:Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hán (Vân Hớn), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô.
Trong đó sẽ có 3 sao tốt, 3 sao trung bình và 3 sao xấu. Cụ thể:
Việc luận đoán năm nay tuổi này tốt hay xấu cũng phụ thuộc vào sao hạn. Đặc biệt “ “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô” đây là 2 ngôi sao xấu nhất và cũng nặng nhất, đem đến nhiều điềm xui nhất cho nam và nữ, 2 ngôi sao này được gọi là Hung tinh. Sao Mộc Đức thì tốt cho cả nam lẫn nữ, được gọi là Kiết Tinh hay Cát Tinh
Khi gặp sao chiếu mệnh tốt thì cần cúng nghênh sao để cầu, rước tài lộc trong năm. Còn nếu gặp sao xấu chiếu mệnh thì phải cúng sao giải hạn đầu năm hoặc vào các ngày cố định trong tháng để hóa giải vận hạn năm 2023.
Bảng sao hạn năm 2023 cho 12 con giáp là căn cứ vào từng mệnh ngũ hành nạp âm của 12 địa chi để tính.
Cụ thể như sau:
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Mậu Tý | 2008 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Bính Tý | 1996 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Giáp Tý | 1984 | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
Nhâm Tý | 1972 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Canh Tý | 1960 | La Hầu | Tam Kheo | Thái Âm | Huỳnh Tuyền |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Đinh Sửu | 1997 | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu | Toán Tận |
Ất Sửu | 1985 | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
Quý Sửu | 1973 | Vân Hán | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Tân Sửu | 1961 | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu | Toán Tận |
Kỷ Sửu | 1949 | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Mậu Dần | 1998 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Bính Dần | 1986 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hán | Ngũ Mộ |
Giáp Dần | 1974 | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
Nhâm Dần | 1962 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Canh Dần | 1950 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hán | Ngũ Mộ |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Kỷ Mão | 1999 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
---|---|---|---|---|---|
Đinh Mão | 1987 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Ất Mão | 1975 | Thái Bạch | Toán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tuyền |
Quý Mão | 1963 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Tân Mão | 1951 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Canh Thìn | 2000 | Vân Hán | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
---|---|---|---|---|---|
Mậu Thìn | 1988 | Mộc Đức | Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu | Toán Tận |
Bính Thìn | 1976 | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
Giáp Thìn | 1964 | Vân Hán | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Nhâm Thìn | 1952 | Mộc Đức | Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu | Toán Tận |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Tân Tỵ | 2001 | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tuyền |
---|---|---|---|---|---|
Kỷ Tỵ | 1989 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Đinh Tỵ | 1977 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hán | Ngũ Mộ |
Ất Tỵ | 1965 | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương |
Quý Tỵ | 1953 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Nhâm Ngọ | 2002 | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
---|---|---|---|---|---|
Canh Ngọ | 1990 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Mậu Ngọ | 1978 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Bính Ngọ | 1966 | Thái Bạch | Toán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tuyển |
Giáp Ngọ | 1954 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Quý Mùi | 2003 | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
---|---|---|---|---|---|
Tân Mùi | 1991 | Vân Hán | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Kỷ Mùi | 1979 | Mộc Đức | Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu | Toán Tận |
Đinh Mùi | 1967 | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
Ất Mùi | 1955 | Vân Hán | Địa Võng | La Hầu | Địa Võng |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Giáp Thân | 2004 | Thổ Tú | Tam Kheo | Vân Hán | Thiên Tinh |
---|---|---|---|---|---|
Nhâm Thân | 1992 | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tuyển |
Canh Thân | 1980 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Mậu Thân | 1968 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Kế Đô | Thiên Tinh |
Bính Thân | 1956 | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Ất Dậu | 2005 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
---|---|---|---|---|---|
Quý Dậu | 1993 | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
Tân Dậu | 1981 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa võng |
Kỷ Dậu | 1969 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Đinh Dậu | 1957 | Thái Bạch | Toán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tuyển |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Bính Tuất | 2006 | Mộc Đức | Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu | Toán Tận |
---|---|---|---|---|---|
Giáp Tuất | 1994 | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
Nhâm Tuất | 1982 | Vân Hán | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Canh Tuất | 1970 | Mộc Đức | Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu | Toán Tận |
Mậu Tuất | 1958 | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
NẠP ÂM | NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Đinh Hợi | 2007 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
---|---|---|---|---|---|
Ất Hợi | 1995 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hán | Ngũ Mộ |
Quý Hợi | 1983 | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tuyển |
Tân Hợi | 1971 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Kỷ Hợi | 1959 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hán | Ngũ Mộ |
Với mỗi sao chiếu mệnh sẽ mang những ý nghĩa khác nhau, có những ngôi sao chủ về may mắn tốt lành thế nhưng cũng có những ngôi sao lại mang theo sự xui xẻo, đen đủi khiến cho bản mệnh bị ngôi sao này soi chiếu gặp phải điều không may mắn. Ý nghĩa của từng sao chiếu mệnh sẽ được phân tích cụ thể dưới đây:
Cát Tinh sao Thái Dương ( Nhật Diệu) - Cát Tinh
Thái Dương chủ về an khang, thịnh vượng, gặp nhiều niềm vui, chủ sự hanh thông, gặp hung hóa cát. Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới.
Sao Thái Âm ( Nguyệt Diệu) - Cát Tình
Thái Âm là phúc tinh chuyên cứu giải bình an, danh lợi lưỡng toàn, tốt cho nữ mệnh hơn nam mệnh. Nam giới gặp sao này chiếu mệnh thì được bạn bè phái nữ giúp đỡ, nhất là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh.
Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên kỳ ngộ hay sẽ có vợ vào năm này. Mọi việc như ý, cầu danh cầu tài đều tốt.
Sao Mộc Đức ( Mộc Diệu) - Cát tinh
Mộc Đức chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.
Sao Vân Hán (Hỏa diệu) – Trung tinh
Vân Hán chủ là tai tinh, thương tật, khẩu thiệt thị phi, vướng vào kiện tụng. Công danh trắc trở, tài lộc kém, tình duyên trục trặc. Xấu vào tháng hai và tháng tám, nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
Sao Thổ Tú ( Thổ Tú) - Trung Tính
Thổ Tú chủ về ách tinh, tiểu nhân quấy phá, xuất hành xa không thuận lợi, thị phi, kiện tụng, chăn nuôi thua lỗ, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên. Xấu tháng tư, tháng tám.
Sao Thủy Diệu ( Thủy Đức ) - Trung Tính
Thủy Diệu được coi là phước lộc tinh, chủ về tài lộc, hỷ sự. Tuy nhiên, cần cẩn thận khi đi sông nước, cẩn trọng trong lời ăn tiếng nói kẻo vướng họa thị phi, nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Sao Thái Bạch ( Kim Diệu) - Hung Tinh
Thái Bạch là sao xấu, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, rắc rối thị phi, tranh chấp, kiện tụng. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.
Sao La Hầu – Xấu (hung nhất đối với nam mạng)
La Hầu là khẩu thiệt tinh, chủ tranh chấp thị phi hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, chảy máu chân tay. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém.
Sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Tất cả mọi người trong nhà nên hành sự nói năng cẩn thận, đồng thời đề phòng bệnh tật.
Sao Kế Đô ( hung nhất đối với nữ mạng)
Kế Đô được coi là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp tai nạn bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về.
Sao này hung với cả nam và nữ, nhưng với nữ mệnh thì nặng hơn.
Trên đây là tổng hợp thông tin bảng sao hạn năm 2023 của 12 con giáp chi tiết nhất. Cho dù là một năm như thế nào, có ngôi sao nào đang soi chiếu thì đều cầu mong bạn sẽ có một năm thật bình yên.
Lịch vạn niên – Lịch âm dương – Xem ngày tốt xấu - Xem giờ tốt - Xem ngày cưới - Vận hạn 2024
Tử vi 2024 – Xông đất 2024 – Tử vi trọn đời - Tử vi 12 cung hoàng đạo - Tử vi 12 con giáp
Bói tên –
Bói chữ cái đầu tên bạn –
Bói tên theo tiếng nước ngoài –
Đoán tên người yêu
Bói tình yêu –
Xem tuổi vợ chồng –
Bói tình duyên theo nhóm máu
Bói bài tây –
Bói bài tình yêu -
Bói bài ngày tốt xấu -
Bói ngày sinh qua lá bài
Bói ngày sinh -
Bói số điện thoại –
Bói Kiều –
Bói điểm thi
Xem tướng – Xem bói nốt ruồi - Bói nốt ruồi trên cơ thể đàn ông – Bói nốt ruồi trên cơ thể phụ nữ - Bói nốt ruồi trên bàn tay